- Hàng cán nguội được viết tắt là CR (Cold Rolled) hoặc theo tiêu chuẩn chung của thép lá cán nguội là: SPCC-SD.
- Hiện tại hàng cán nguội, SMC cung cấp độ dày từ 0.3mm – 2.0mm với khổ rộng chủ yếu là 1219mm và 1250mm (đây là khổ chuẩn của nhà sản xuất).
- SMC cung cấp chủ yếu hàng cán nguội từ 2 nhà máy: CSVC (Cty CP China Steel Sumikin VN) và Posco VN
- SPCC là loại hàng phổ biến, tiêu chuẩn thông thường của mặt hàng cán nguội, chất lượng thương mại.
- Ngoài ra, mặt hàng thép lá cán nguội còn có thêm một số mác thép khác, tiêu biểu hơn cả là SPCD và SPCE, là loại hàng dùng cho những sản phẩm yêu cầu có thể dập và dập sâu.
- Hàng lấy về là nguyên đai, nguyên kiện (chính phẩm) nên nếu khách hàng có nhu cầu cắt tấm hoặc xã băng thì ta sẽ gia công theo yêu cầu của khách hàng.
Tiêu Chuẩn Hàng Hóa: Sản xuất theo tiêu chuẩn của Nhật Bản: JIS G3141.
Các Thông Số Kỹ Thuật: Sau đây là bảng thông số kỹ thuật (tương đối)
Ký Hiệu | Thành Phần Hóa Học | Lực Kéo Đứt/Tensile (Min.N/nm2) | Độ Giãn Dài/Elongation % (Min.) | ||||||||
C | Mn | P | S | 0.25-0.4 | 0.4-0.6 | 0.6-1.0 | 1.0-2.6 | 1.6-2.5 | >2.5 | ||
SPCC | 270 | 32 | 34 | 36 | 37 | 38 | 39 | ||||
SPCE | 270 | 36 | 38 | 40 | 41 | 42 | 43 |
- Mỗi cuộn đều có thành phần hóa học khác nhau, không cuộn nào giống cuộn nào.
- Tensile được hiển thị bằng đơn vị N/mm². 1 N/mm² tương đương với 1 Mpa.(có Mill Test hiển thị là N/mm², có Mill Test hiển thị là Mpa. Nếu Tensile dưới 270 thì cuộn thép không đạt tiêu chuẩn của Jis G3141.
- Elongation (EL) hiển thị thông số trên Mill Test của cuộn hàng, EL càng cao, khả năng dập vuốt của tấm tole càng tốt. Cùng độ dày nhưng EL của hàng SPCE luôn luôn cao hơn hàng SPCC.
Các Ứng Dụng Thực Tế Của CR:
- Két sắt (CR 0.8mm, CR 1.0mm, CR 1.5mm)
- Tủ sắt đựng quần áo hoặc hồ sơ (CR 0.4mm, CR 0.5mm)
- Niềng xe gắn máy (CR 1.2mm)
- Máng đèn (Cr 0.4mm, CR 0.5mm, CR 0.6mm, CR 0.7mm)
- Ống nối dùng trong xây dựng (CR 1.0mm và CR 1.2mm)
- Bếp gas (CR 0.4mm, CR 0.5mm)…