Giá nhiều loại thép Trung Quốc tiếp tục giảm

Diễn biến giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc. Nguồn: Trading Economics

Theo Sunsir, giá giao ngay của nhiều loại thép tại Trung Quốc tiếp tục giảm. Thép thanh vằn giảm 1% xuống còn 4.678 nhân dân tệ/tấn (698 USD/tấn). Giá mặt hàng này liên tục giảm từ đầu tháng 5 năm tới nay, mất gần 7%.

Giá thép không gỉ và thép hình chữ I giảm lần lượt 0,7% và 0,6% xuống còn 17.756 nhân dân tệ/tấn (2.653 USD/tấn) và 5.053 nhân dân tệ/tấn (754 USD/tấn). Cuộn cán nóng cũng hạ 0,4% xuống còn 4.776 nhân dân tệ/tấn (713 USD/tấn).

Theo Trading Economics, giá thép thanh vằn tương lai tại Trung Quốc ngày 26/5 là 4.633 nhân dân tệ/tấn, tăng 0,2% so với ngày trước đó sau ba tuần liên tiếp giảm.

Các nhà đầu tư lo ngại nền tăng trưởng của nền kinh tế lớn thứ hai thế giới có thể bị thu hẹp do tiêu dùng và sản xuất công nghiệp giảm mạnh trong tháng 4 do ảnh hưởng của Covid-19.  Ngành sản xuất xe hơi – ngành tốn nhiều thép – của Trung Quốc giảm 43,5% trong tháng 4 so với cùng kỳ năm ngoái nên tiêu thụ thép đi xuống.

Chủ tịch Trung Quốc Tập Cận Bình cho biết nước này sẽ áp dụng gói chính sách để trợ giúp các ngành bị ảnh hưởng bởi đại dịch, đẩy mạnh xây dựng cơ sở hạ tầng và hỗ trợ phát triển thị trường bất động sản.

Về giá giao ngay của kim loại màu, giá nickel và nhôm đồng loạt giảm 2,3% và 1,5% xuống còn 214.033 nhân dân tệ/tấn (31.979 USD/tấn) và 20.535 nhân dân tệ/tấn (3.068 USD/tấn).

Ngược lại, giá bạc tăng 0,6% lên 4.766 nhân dân tệ/tấn (712 USD/tấn). Kẽm tăng 0,3% lên 25.738 nhân dân tệ/tấn (3.845 USD/tấn).

Về thị trường trong nước, giá các loại thép vẫn giữ nguyên sau điều chỉnh giảm ngày 17/5. Từ đầu năm 2022, thị trường ghi nhận 7 lần thép tăng giá và 2 lần giảm gần đây.

Hiện tại, thép cuộn CB240  của Hòa Phát tại khu vực miền Nam hiện ở mức 18,93 triệu đồng/tấn, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 18,28 triệu đồng/tấn. Tại miền Bắc, giá thép cuộn CB240 ở mức 17,83 triệu đồng/tấn; thép D10 CB300 có giá 18,28 triệu đồng/tấn.


Diễn biến giá thép của thương hiệu Hòa Phát tại miền Bắc. Nguồn: Steel Online

Giá CB240 và D10 CB300 của Thép miền Nam giao dịch ở 18,27 triệu đồng/tấn và 18,57 triệu đồng/tấn.

Với Việt Đức ở khu vực miền Bắc, CB240 và D10 CB300 có giá lần lượt là 17,81 triệu đồng/tấn và 18,37 triệu đồng/tấn. Giá hai mặt hàng của Kyoei là 18,07 triệu đồng/tấn và 18,27 triệu đồng/tấn.

 

Nguồn NDH

Chia sẻ bài viết